Các loại đất ở Việt Nam theo quy định mới nhất của luật đất đai

09-03-2022 15:45

Các loại đất ở Việt Nam được phân thành những loại nào ? Đất thổ cư, đất ở đô thị, đất ở nông thôn, đất vườn, đất lâm nghiệp ... có phải là các loại đất không? sẽ được giải đáp cụ thể trong bài viết dưới đây theo quy định mới nhất của luật đất đai.

Có bao nhiêu loại đất?

Theo quy định của luật đất đai 2013 thì ở Việt Nam có rất nhiều loại đất khác nhau như đất thổ cư, đất đô thị, đất nông thôn, đất rừng…Tùy theo mục đích sử dụng đất thì mỗi loại lại chia thành nhiều loại đất khác nhau.

Đất được phân loại căn cứ vào mục đích sử dụng đất

Việc phân loại này giúp Nhà nước quản lý đất đai một cách dễ dàng, đảm bảo hiệu quả sử dụng.

  • Nhóm đất nông nghiệp

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

– Đất trồng cây lâu năm;

– Đất rừng sản xuất;

– Đất rừng phòng hộ;

– Đất rừng đặc dụng;

– Đất nuôi trồng thủy sản;

– Đất làm muối.

Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

  • Nhóm đất phi nông nghiệp

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

– Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;     

– Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

– Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

  • Nhóm đất chưa sử dụng

Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định được mục đích sử dụng như đất đồng bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây. (Theo Điều 58 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

Các hành vi bị nghiêm cấm theo luật đất đai

Theo quy định của pháp luật quyền sử dụng đất của người dân luôn phải tuân thủ theo các nguyên tắc, quy định và chỉ đạo của Nhà nước. Nếu cá nhân, tổ chức cố tình vi sẽ bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước, cho người khác, ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật còn phải bồi thường theo mức thiệt hại thực tế cho Nhà nước hoặc cho người bị thiệt hại.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong theo luật đất đai mới nhất:

Ký hiệu các loại đất

Nhiều người thắc mắc về những ký hiệu loại đất trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đất đai. Thực tế đây là ký hiệu mã hóa các loạt đất trên bản đồ địa chính nhằm quản lý đất đai. Chỉ cần nhìn vào ký hiệu các loạt đất sẽ biết được đất đang sử dụng, sở hữu quyền sử dụng là loại đất nào.

Trên đây là toàn bộ nội dung về các loại đất ở Việt Nam và những hành vi cấm trong quy định của luật Đất đai năm 2022 mà những cá nhân, tổ chức sở hữu đất đai mà cần tuân thủ. Nếu mọi người có thắc mắc cần giải đáp hãy để lại comment bên dưới bài viết hoặc liên hệ theo hotline để được tư vấn chi tiết và nhanh nhất.

 

GỌI ĐIỆN
GỌI ĐIỆN

GỬI THÔNG TIN THÀNH CÔNG


Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất !

-->

GỬI THÔNG TIN THÀNH CÔNG


Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất !